300 Câu Đố Vui Thời Cựu Ước

300 CÂU ĐỐ KINH THÁNH

(Sưu tầm)

CỰU ƯỚC

1. Cuốn sách đầu tiên trong bộ Thánh Kinh là sách nào?

a. Tin Mừng Mát-thêu

b. Sáng thế

c. Đệ nhị luật

d. Xuất hành

Ø      b /

2. Thiên Chúa sáng tạo cái gì vào ngày thứ hai?

a       ánh sáng

b       sinh vật dươi biển và chim chóc

c       bầu trời

d       mặt trời, mặt trăng và các vì sao

Ø      c / St 1,6-8

3. Thiên Chúa tạo dựng cái gì vào ngày thứ tư?

a       thảo mộc và cây cối

b       sinh vật dưới biển

c       mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao

Ø      c / St 1,14-19

4. Thiên Chúa đã tạo dựng cái gì vào ngày thứ năm?

a       các sinh vật dưới biển và chim trời

b       thú vật sống trên đất

c       người nam và người nữ

d       thảo mộc và cây cối

Ø      a / St 1,20-23

5. Thiên Chúa tạo dựng người đàn bà đầu tiên từ cái gì?

a       từ một con khỉ

b       từ bụi đất

c       từ chiếc xương sườn của ông A-đam

Ø      c / St 2,21-22

6. Ông A-đam đã ăn trái cấm trước bà E-và.

a       đúng

b       sai

Ø      b / St 3,6

7. Thiên Chúa đã trừng phạt con rắn thế nào vì tội dụ dỗ ông A-đam và bà E-và ăn quả cấm?

a       phải bò bằng bụng, phải ăn bụi đất mọi ngày trong đời

b       bị đuổi ra khỏi vườn

c       bị đập nát đầu

Ø      a / St 3,14

8. Người nữ đầu tiên được Thiên Chúa tạo dựng tên là gì?

a       Đê-li-la

b       Rê-bê-ca

c       E-và

d       Đề-bô-ra

Ø      c / St 3,20

9. Ai may quần áo cho ông A-đam và bà E-và?

a       Thiên Chúa

b       bà E-và

c       ông A-đam

Ø      a / St 3,21

10. Theo sách Sáng thế, “Người trục xuất con người, và ở phía đông vườn Ê-đen, Người đặt các thần hộ giá với lưỡi gươm …………, để canh giữ đường đến cây trường sinh”.

a       sắc nhọn

b       sáng lóe

c       dài 9 tấc

Ø      b / St 3,24

11. Thiên Chúa đã trừng phạt ông A-đam và bà E-và ở đâu sau khi Người trục xuất họ khỏi vườn Ê-đen?

a       phía bắc vườn Ê-đen

b       phía đông vườn Ê-đen

c       phía tây vườn Ê-đen

d       phía nam vườn Ê-đen

Ø      b / St 3,24

12. A-ben là anh của Ca-in.

a       đúng

b       sai

Ø      b / St 4,1-2

13. Theo Thánh Kinh, vụ giết người xảy ra lần đầu tiên là vụ nào?

a       Đa-vít giết U-ri-a

b       Áp-sa-lôm giết Am-môn

c       Ca-in giết A-ben

d       Mô-sê giết một người Ai-cập

Ø      c / St 4,8

14. “Con là người giữ em con hay sao ?”. Ca-in đã trả lời với Chúa.

a       đúng

b       sai

Ø      a / St 4,9

15. Ca-in đã ở đâu sau cái chết của A-ben?

a       tại xứ Nốt

b       tại xứ Ca-na-an

c       tại Ê-đom

d

Ø      a / St 4,16

16. Con cháu ông Nô-ê vừa xây tháp Ba-ben xong thì cơn Hồng thủy ập đến.

a       đúng

b       sai

Ø      b / St 6 – 11

 17. Khi cơn Hồng thủy đến, trong tàu ông Nô-ê có bao nhiêu người?

a       5

b       8

c       7

d       9

Ø      b / St 7,13

18. Làm sao ông Nô-ê biết là nước đã rút trên mặt đất?

a       con quạ bay đi và không trở về

b       gà trong tàu gáy dồn dập

c       con bồ câu mà ông thả ra mang về một nhành là ô-liu tươi

Ø      c / St 8,11

19. Theo sách Sáng thế, ai là người thứ nhất trồng nho?

a       ông Nô-ê

b       ông A-ben

c       ông Kham

d       ông Ca-na-an

Ø      a / St 9,20

20. Theo sách Sáng thế, ai là người anh hùng đầu tiên trên mặt đất?

a       ông Nim-rốt

b       ông Cút

c       ông Ít-ma-en

Ø      a / St 10,8

21. Ông Áp-ra-ham ra đi, như Đức Chúa đã phán với ông. Ông Áp-ra-ham được ………… tuổi khi ông rời Kha-ran.

a       40

b       55

c       70

d       75

Ø      d / St 12,4

22. Về sự ra đời của họ, I-xa-ác và Sa-mu-en có nét chung nào?

a       họ đều là con út

b       vừa sinh ra đã biết nói cười

c       họ sinh ra do sự can thiệp của Thiên Chúa

Ø      c / St 16,1 ; 17,19 ; 21, 1-3 ; 1 Sm 1,2.11.19-20

23. Trong danh sách dưới đây, ai được sinh ra bởi ông Áp-ra-ham và bà Xa-ra?

a       Ít-ra-en

b       Ít-ma-en

c       I-xa-ác

Ø      c / St 17,19 ; 21,2-3

24. Thiên Chúa đã ký kết Giao ước với ông Áp-ram và đổi tên ông thành Áp-ra-ham.

a       đúng

b       sai

Ø      a / St 17,5

25. Danh xưng “Áp-ra-ham” có nghĩa là gì?

a       con loài người

b       con trai của ông A-đam

c       cha của vô số dân tộc

d       cha của tất của những người sống

Ø      c / St 17,5

26. Bà Xa-ra là em gái, con cùng cha khác mẹ, và là vợ của ông Áp-ra-ham.

a       đúng

b       sai

Ø      a / St 20,12

27. Ông nào mơ thấy Thiên Chúa bảo hãy trả bà Xa-ra về cho ông Áp-ra-ham?

a       vua A-bi-mê-léc

b       vua Pha-ra-ô

c       vua Ky-rô

Ø      a / St 20,2-3

28. Ông Áp-ra-ham đã chứng minh sự tín thác của mình vào Thiên Chúa bằng chính việc ông sẵn sàng hiến tế đứa con trai.

a       đúng

b       sai

Ø      a / St 22,12

29. Cuối cùng ông Áp-ra-ham đã dâng cho Thiên Chúa vật gì làm lễ toàn thiêu?

a       I-xa-ác, con trai ông

b       con cừu con

c       con cừu đực

Ø      c / St 22,13

30. Ê-xau và Gia-cóp là hai anh em cùng cha khác mẹ.

a       đúng

b       sai

Ø      b / St 25,25-26

31. Trong hai người con sinh đôi, bà Rê-béc-ca thương Gia-cóp hơn, trong khi ông I-xa-ác lại thích Ê-xau, vì …………

a       ông ăn thịt săn của cậu

b       đây là miêu duệ ông

c       tay cậu có nhiều lông xứng bậc nam nhi

d       cậu có tài bắn cung tên

Ø      a / St 25,28

32. Ê-xau đã không đem lòng oán thù Gia-cóp khi ông này đoạt mất lời chúc lành của cha dành cho mình.

a       đúng

b       sai

Ø      b / St 27,41

33. Ông Gia-cóp nằm mơ thấy một cái thang bắc từ đất lên trời.

a       đúng

b       sai

Ø      a / St 28,10-12

34. Ông Gia-cóp đã cưới bà nào trước bà Ra-khen?

a       Lê-a

b       Đi-na

c       Xa-ra

Ø      a / St 29,23

35. Ông Gia-cóp đã bị thương ở đâu đang khi vật lộn?

a       bị thương ở đầu

b       bị trật xương hông

c       bị gãy cổ

Ø      b / St 32,26

36. Ông Gia-cóp đã tìm cách làm hòa với ai khi ông trở về quê hương sau hai mươi năm xa cách?

a       ông La-ban

b       bà Ra-khen

c       ông Ê-xau

Ø      c / St 32,4

37. Các con trai ông Gia-cóp đã làm gì để trả thù việc hãm hiếp em gái của họ?

a       họ đã tàn sát tất cả đàn ông và cướp phá thành

b       họ rời bỏ vùng đất và không bao giờ trở lại

c       họ không dám trả thù

Ø      a / St 34,25-29

38. Ông Giu-se mơ thấy mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao, tất cả đều vâng phục ông.

a       đúng

b       sai

Ø      a / St 37,5-9

39.Ông Giu-se mơ thấy những con bò và những gié lúa.

a       đúng

b       sai

Ø      b / St 41,17-20

40. Đầu tiên, ông Giu-se có yêu cầu gì khi cho anh em của ông trở về quê hương?

a       cho cha của họ đến ra mắt ông Giu-se

b       mang đứa em út đến cho ông Giu-se

c       thanh toán món nợ trước kia

Ø      b / St 42,2

41. Chén bạc của ông Giu-se được tìm thấy trong bao của ai khi anh em ông đang trên đường trở về với cha là ông Gia-cóp?

a       Giu-đa

b       Ben-gia-min

c       Rưu-ven

Ø      b / St 44,2

42. Ông Giu-se đã giải thích số mệnh của mình trước anh em ông như thế nào?

a       Thiên Chúa đã sai ông Giu-se đi trước với mục đích là để cứu toàn thể gia đình ông.

b       ông Giu-se đã quan hệ cách tuyệt vời

c       vua Pha-ra-ô đã nhận ra tài năng lãnh đạo của ông Giu-se.

d       một sự may mắn bất ngờ.

Ø      a / St 45,7

43. Dòng dõi ông Gia-cóp trở nên mạnh mẽ và đông đúc bên Ai-cập.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Xh 1,7

44. Vua Pha-ra-ô đã ra lệnh tàn nhẫn nào cho các bà đỡ của Ai-cập?

a       phải chăm sóc mọi trẻ sơ sinh kỹ càng

b       phải làm hại mọi trẻ sơ sinh

c       phải giết tất cả mọi trẻ nam Híp-ri vừa mới sinh

Ø      c / Xh 1,16

45. Vua Pha-ra-ô ra lệnh giết hết mọi con gái Híp-ri mới sinh ra.

a       đúng

b       sai

Ø      b / Xh 1,22

 46. Ông Mô-sê thuộc dòng họ nào?

a       Lê-vi

b       Giu-đa

c       Ben-gia-min

d       Rưu-ven

Ø      a / Xh 2,1-10

47. Khi mới sinh, ông Mô-sê đã được giấu bên bờ sông suốt ba tháng.

a       đúng

b       sai

Ø      b / Xh 2,2-3

48. Ai được trả tiền nuôi nấng ông Mô-sê?

a       mẹ ông

b       chị ông

c       người hầu của công chúa con vua Pha-ra-ô

Ø      a / Xh 2,8-9

49. Thiên Chúa đòi ông Mô-sê phải làm gì trước khi đến gần bụi cây đang cháy?

a       đánh răng

b       che mặt lại

c       quỳ gối

d       cởi dép ra

Ø      d / Xh 3,5

50. “Lạy Chúa, xin xá lỗi cho con, từ hồi nào đến giờ, ngay cả từ lúc Chúa ban lời cho tôi tớ Người, con không phải là kẻ có tài ăn nói, vì con cứng miệng cứng lưỡi.” Ai đã nói?

a       ông A-ha-ron

b       ông Mô-sê

c       ông Giu-se

d       vua Đa-vít

Ø      b / Xh 4,10

 51. Ai đã thay ông Mô-sê nói chuyện với vua Pha-ra-ô?

a       ông A-ha-ron

b       ông Giê-rô

c       bà Xíp-pô-ra

Ø      a / Xh 4,16

52. Theo sách Xuất hành, trận dịch chấy rận xảy ra trước trận dịch ếch nhái.

a       đúng

b       sai

Ø      b / Xh 8,1-18

53. Theo sách Xuất hành, trận dịch châu chấu xảy ra trước sự kiện tối tăm.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Xh 10,4-23

54. Dấu hiệu nào đã làm cho Thần Tru Diệt “vượt qua” không đánh phạt nhà của dân Ít-ra-en?

a       máu bôi trên khung cửa

b       các phụ nữ lấy khăn trùm đầu lại

c       những nhà có đốt nhang

Ø      a / Xh 12,22

55. Đức Chúa sát hại mọi con đầu lòng trong đất Ai-cập …

a       lúc bình minh

b       lúc hoàng hôn

c       lúc nửa đêm

d       ngay giữa trưa

Ø      c / Xh 12,29

56. Khi Mô-sê giơ tay trên biển, nước Biển Đỏ trở nên khô cạn do một cơn gió đông thổi mạnh suốt đêm.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Xh 14,21

 57. Thiên Chúa rẽ biển cho ông Mô-sê và dân Ít-ra-en qua bằng cách làm ra một con cá thật lớn để nó uống hết nước biển.

a       đúng

b       sai

Ø      b / Xh 14,21

58. Khi ở trong sa mạc, vào ngày ………… hàng tuần, dân Ít-ra-en nhặt man-na nhiều gấp đôi so với những ngày khác.

a       thứ bảy

b       thứ ba

c       thứ sáu

d       thứ nhất

Ø      c / Xh 16,5

59. Ai đã đỡ tay ông Mô-sê khi ông Giô-suê giao chiến tại Rơ-phi-đim?

a       ông A-ha-ron và ông Khua

b       ông A-ha-ron và ông Ê-lê-a-da

c       ông Giê-rô và ông A-ha-ron

d       bà Mi-ri-am và ông Giê-rô

Ø      a / Xh 17,12

60. Sau khi ông Mô-sê dùng gậy đập vào tảng đá để lấy nước cho dân uống, ông đã đặt tên nơi đó là Ma-xa và Mơ-ri-va, nghĩa là …………

a       hồng ân

b       thử thách

c       lạ lùng

Ø      b / Xh 17,6

61. Ông Gít-rô là tư tế Ma-đi-an và là ………… ông Mô-sê.

a       nhạc phụ

b       anh họ

c       ông nội

d       không có quan hệ gì

Ø      a / Xh 18,1

 62. Từ khi rời Ai-cập, phải mất bao lâu con cái Ít-ra-en mới tới sa mạc Xi-nai?

a       ba tháng

b       một năm

c       sáu tháng

d       ba năm

Ø      a / Xh 19,1

63. Ông Mô-sê đã nhận nơi Thiên Chúa cái gì ở trên núi Xi-nai?

a       hòm bia giao ước

b       mười điều răn

c       những cuộn sách ở Biển Chết

Ø      b / Xh 20,1-17

64. Điều răn thứ ba là gì?

a       “Ngươi không được làm chứng gian hại người”

b       “Ngươi hãy nhớ ngày Sa-bát, mà coi đó là ngày thánh”

c       “Ngươi không được giết người”

d       “Hãy thờ kính cha mẹ”

Ø      b / Xh 20,8

65.  Điều răn “ngươi không được ngoại tình” được đặt trước điều răn “ngươi không được giết người”.

a       đúng

b       sai

Ø      b / Xh 20,13-14

66. Điều răn “ngươi không được ngoại tình” được đặt trước điều răn “ngươi không được trộm cắp”.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Xh 20,14-15

67. Theo sách Xuất hành, “Ăn trộm phải bồi thường ; nếu không có gì bồi thường thì nó được tha”

a       đúng

b       sai

Ø      b / Xh 22,2

68. Theo sách Xuất hành, “Ngươi không được hùa theo ……  để làm điều trái ; trong một vụ kiện, ngươi không được ngả theo ……… mà làm chứng, khiến công lý bị sai lệch”

a       kẻ mạnh

b       số đông

c       kẻ quyền thế

d       kẻ phạm tội

Ø      b / Xh 23,2

69.Vật liệu nào đã được dùng để làm Hòm Bia Giao Ước?

a       gỗ keo

b       gỗ tùng

c       gỗ thích

Ø      a / Xh 25,10

70. Tại sao dân Ít-ra-en đúc một con bê bằng vàng để thờ?

a       bởi vì ông A-ha-ron nổi loạn

b       bởi vì ông Mô-sê quá chậm trễ

c       bởi vì chán nản

d       tất cả đều sai

Ø      b / Xh 32,1

71. Ai đã đứng ra nài xin thay cho dân chúng sau vụ thờ con bê bằng vàng?

a       các thầy Lê-vi

b       ông A-ha-ron

c       ông Giô-suê

d       ông Mô-sê

Ø      d / Xh 32,11

72. Ông Mô-sê đã nói : “Ai thờ Đức Chúa thì theo tôi !”

a       đúng

b       sai

Ø      a / Xh 32,26

 73. Thiên Chúa đã cho ông Mô-sê mười điều răn hai lần.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Xh 34,1

74. Thời Mô-sê, người làm việc ngày Sa-bát bị phạt hình phạt nào?

a       bị bỏ tù một năm

b       phải ăn chay một tháng

c       phải chết

d       bị trục xuất

Ø      c / Xh 35,1-3

75. Ở Ai-cập, ông Giu-se bị ngược đãi như một tên nô lệ.

a       đúng

b       sai

Ø      b / Xh 39,2

76. Trong Thánh Kinh, sách Lê-vi được đặt trước sách Xuất hành.

a       đúng

b       sai

Ø      b /

77. Theo sách Lê-vi, ngoài con heo ra, các con vật nào cũng bị coi là ô uế?

a       lạc đà

b       ngân thử

c       thỏ rừng

d       tất cả những con trên

Ø      d / Lv 11,4-6

78. “Con heo, vì nó có chân chẻ làm hai móng, nhưng không nhai lại : các ngươi phải coi nó là loài ô uế.” Đức Chúa phán với …………

a       ông Mô-sê và ông A-ha-ron

b       ông Giô-suê

c       ông Nô-ê

Ø      a / Lv 11,7

79. Theo sách Lê-vi, bất cứ ai gây thương tích cho người lân cận thì người ấy sẽ bị gây thương tích lại như vậy.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Lv 24,17,22

80. Theo sách Dân số, điều gì xảy ra cho những thường dân khi họ đến gần Nhà Tạm đựng Hòm Bia Giao Ước?

a       người ấy sẽ bị đuổi ra khỏi trại trong vòng 40 ngày

b       người ấy sẽ phải chết

c       người ấy sẽ bị ô uế

Ø      b / Ds 1,51

81. Theo sách Dân số, khi dân Ít-ra-en đóng trại, họ tự do cắm lều của mình ở bất cứ nơi nào họ muốn.

a       đúng

b       sai

Ø      b / Ds 2,2

82. Theo sách Dân số, người con trai nào của ông A-ha-ron phải trông coi toàn bộ NhàTạm cùng mọi vật trong đó : các vật thánh và các đồ phụ tùng?

a       I-tha-ma

b       E-la-da

c       Na-đáp

Ø      b / Ds 4,16

83. Ông Mô-sê cầu nguyện : “Lạy Đức Chúa, xin đứng lên cho địch thù Ngài tán loạn, và cho kẻ ghét Ngài phải …… !”

a       tiêu vong

b       không còn huênh hoang tự đắc

c       phải hổ thẹn

d       chạy trốn thánh nhan

Ø      d / Ds 10,35

 84. Theo sách Dân số, điều gì sẽ xảy ra nếu chỉ một chiếc kèn được thổi?

a       toàn dân sẽ tập họp lại

b       các kỳ mục sẽ tập họp lại

c       các tư tế sẽ tập họp lại

Ø      b / Ds 10,4

85. Theo sách Dân số, khi bà Mi-ri-am và ông A-ha-ron phản đối ông Mô-sê vì ông cưới một phụ nữ người Cút, bà Mi-ri-am tức khắc bị ………

a       mù

b       xuất huyết dữ dội

c       cùi

Ø      c / Ds 12,9-16

86. Theo sách Dân số, vâng lệnh Đức Chúa, ông Mô-sê sai mỗi chi tộc một kỳ mục đi dò thám đất Ca-na-an.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Ds 13,2

87. Ông Mô-sê và ông A-ha-ron không hề dẫn con cái Ít-ra-en vào đất hứa.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Ds 20,12

88. Trong sa mạc, những người than trách ông Mô-sê bị con gì cắn chết?

a       chó sói

b       muỗi

c       rắn độc

d       bọ cạp

Ø      c / Ds 21,6

89. Ai đã thay thế ông Mô-sê lãnh đạo dân chúng?

a       ông Giô-suê

b       ông Ê-lê-a-da

c       ông Ghi-lê-át

d       ông Ben-gia-min

Ø      a / Ds 27,12-23

90. Theo sách Đệ nhị luật, người ta không được rạch mình và cạo tóc phía trên trán mà để tang một người chết.

a       đúng

b       sai

?       a / Đnl 14,1

91. Theo sách Đệ nhị luật, các loài sống dưới nước bị coi là ô uế là loài …………

a       có vây và có vảy

b       không có vảy

c       không có vây và không có vảy

?       c / Đnl 14,9-10

92. Theo sách Đệ nhị luật, những loài chim nào bị coi là ô uế?

a       đại bàng,  ó biển, diều mướp, kền kền và mọi thứ diều hâu

b       đà điểu, cú, mòng biển, mọi thứ bồ cắt, cú vọ, cú mèo và chim lợn

c       bồ nông, ó, cốc, cò, diệc, chim đầu rìu, dơi và mọi thứ quạ

d       tất cả những con trên

?       d / Đnl 14,12-18

93. Theo sách Đệ nhị luật, “Mọi côn trùng có cánh, anh em phải coi là loài ô uế, anh em không được ăn.”

a       đúng

b       sai

?       a / Đnl 14,19

94. Theo sách Đệ nhị luật, “Anh em không được lấy sữa ……… mẹ mà nấu thịt ……… con.

a       bò

b       lừa

c       chiên

d       dê

?       d / Đnl 14,21

95. Theo sách Đệ nhị luật, “Anh em không được tế Đức Chúa, Thiên Chúa của anh em, bò hay chiên dê có tật hoặc tỳ vết nào, vì đó là điều ghê tởm đối với Đức Chúa, Thiên Chúa của anh em.”

a       đúng

b       sai

?       a / Đnl 17,1

96. Theo sách Đệ nhị luật, “Từ giữa anh em, trong số các anh em của anh em, Đức Chúa, Thiên Chúa của anh em, sẽ cho xuất hiện một ngôn sứ như tôi để giúp anh em, anh em ………… vị ấy.”

a       hãy trông chờ

b       cầu nguyện cho

c       hãy nghe

?       c / Đnl 18,15

97. Theo sách Đệ nhị luật, “Khi anh em thấy bò hay chiên dê của người anh em mình đi lạc, thì đừng bỏ mặc làm ngơ, nhưng …………”

a       được phép mang về làm của mình

b       phải dẫn chúng về cho người anh em

c       phải báo cho vị tư tế

?       b / Đnl 22,1

98. Theo sách Đệ nhị luật, nếu bạn không bỏ trái nho nào vào đồ đựng của mình thì bạn được phép ăn nho của nhà hàng xóm. Cũng vậy, luật cho phép bẻ gié lúa của người khác nếu bạn làm việc đó bằng tay.

a       đúng

b       sai

?       a / Đnl 23,24-25

99. Ông Mô-sê qua đời trên núi Nơ-vô, trong đất Mô-áp. Ông không hề sửa soạn để chết vì Thiên Chúa không báo trước cho ông.

a       đúng

b       sai

?       b / Đnl 32,48-52

100. Thiên Chúa đã chôn ông Mô-sê ở thung lũng miền Mô-áp.

a       đúng

b       sai

?       a / Đnl 34,5-6

101. Truyền văn nào không được dùng trong Ngũ kinh?

a       Gia-vít

b       Tư tế

c       Ê-lô-hít

d       Khải huyền

Ø      d /

102. Trên sông Gio-đan, Thiên Chúa đã làm một phép lạ tương tự phép lạ rẽ nước ở Biển Đỏ.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Gs 1,15-17

103. Các tư tế đã mang theo cái gì khi dân Ít-ra-en lâm chiến?

a       cờ

b       dao kiếm

c       hòm bia giao ước

Ø      c / Gs 3,3-5

104. Ông Giô-suê đã xin cho mặt trời đứng yên trên bầu trời để dễ dàng tiêu diệt quân địch.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Gs 6,8

105.  Tiếng kèn và tiếng tù và bằng sừng cừu đã nổi lên ngay trước khi thành Giê-ri-khô sụp đổ.

a       đúng

b       sai

Ø      b / Gs 6,20

106. Dân Ga-ba-ôn đã được thoát nhờ ăn vận quần áo cũ, mang giày rách và dùng thứ bánh mì khô mốc.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Gs 9,5.12

107.  Vào thời của phần thứ nhất sách ngôn sứ I-sai-a, thế lực nào trổi vượt?

a       Ba-by-lon

b       Át-sua

c       Ai-cập

d       không có câu nào cả

Ø      b / Gs 10,5-11

108.   Khi ông Giô-suê đánh giặc ở Ca-na-an, mặt trời đã đứng nguyên trên bầu trời suốt bốn mươi ngày đêm.

a       đúng

b       sai

Ø      b / Gs 10,13

109. Theo lệnh của Giô-suê, binh lính Ít-ra-en không bao giờ lấy chiến lợi phẩm của những thành mà họ chiếm được.

a       đúng

b       sai

Ø      b / Gs 11,12-14

110.  Ai là thủ lãnh đầu tiên của Ít-ra-en?

a       Mô-sê

b       Ghít-on

c       Ót-ni-ên

d       Giô-suê

Ø      c / Tl 3,9-10

111. Ông Sam-son là người rất cường tráng.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Tl 14 – 16

112.  Đa-li-la đã cắt tóc ông Sam-son.

a       đúng

b       sai

Ø      b / Tl 16,19

113.  Bà Rút đã tin vào Thiên Chúa của Ít-ra-en.

a       đúng

b       sai

Ø      a / R 1,16

114.  Theo sách Sa-mu-en, bà An-na cầu xin Thiên Chúa ban cho điều gì?

a       được sống lâu

b       được một đứa con trai

c       được bình an

Ø      b / 1 Sm 1,9-11

115.  “Bà hãy đi về bình an. Xin Thiên Chúa của Ít-ra-en ban cho bà điều bà đã xin Người”. Thầy tư tế Ê-li nói với bà

a       Ê-li-sa-bét

b       An-na

c       Ra-khen

Ø      b / 1 Sm 1,15-17

116. Bà An-na nói: “Chẳng có Đấng thánh nào như Đức Chúa, chẳng một ai khác ngoại trừ Ngài, chẳng có Núi Đá nào”

a       cao bằng núi Xi-on

b       sánh được với núi Các-men

c       như Thiên Chúa chúng ta

Ø      c / 1 Sm 2,2

117.  Khi dân Bết Se-mét nhìn vào Hòm Bia Thiên Chúa, 70 người đã bị đánh phạt phải chết?

a       đúng

b       sai

Ø      a / 1 Sm 6,19

 118.  “Bây giờ, đây là vua dẫn đầu anh em. Phần tôi, tôi đã già nua tóc bạc,…” Ai nói câu này ?

a       Ngôn sứ I-sai-a

b       Ngôn sứ Sa-mu-en

c       Ngôn sứ Đa-ni-en

d       Ngôn  sứ Kha-ba-cúc

Ø      b / 1 Sm 12,2

119.  Cậu bé Đa-vít đi đến trại gần nơi quân Ít-ra-en và quân Phi-li-tinh đánh nhau để làm gì?

a       mang thức ăn cho ba người anh trai là lính và xem họ đánh giặc ra sao

b       để xem những xác chết

c       để dụ những người lính Phi-li-tinh đầu hàng

d       mang thơ của cha đến cho các anh trai đang đi lính

Ø      a / 1 Sm 17,17-20

120.  “Than ôi ! Anh hùng nay ngã gục !” Tướng Đa-vít nói về ai?

a       vua Sa-un và con trai ông là Gio-na-than

b       Áp-sa-lôm

c       ông Sam-son

Ø      a / 2 Sm 1,17.19.25.27

121.  Ông Giu-se không phải là nhân vật duy nhất trong Thánh Kinh mặc áo  dài nhiều màu. Các con gái còn trinh của vua Sa-lô-môn cũng mặc áo như vậy.

a       đúng

b       sai

Ø      a / 2 Sm 13,18

122.   “Phải chi cha chết thay con !” Vua Đa-vít nói với vua Sa-lô-môn.

a       đúng

b       sai

Ø      b / 2 Sm 19,1

123. Sau khi vua Đa-vít qua đời, ai đã lên kế vị?

a       Sa-lô-mon

b       Gio-áp

c       Áp-sa-lôm

Ø      a / 1 V 2,12

124.  Vua Sa-lô-môn nói: “Phân đứa trẻ còn sống ra làm hai, và cho mỗi người một nửa !”

a       đúng

b       sai

Ø      a / 1 V 3,25

125. Vua Sa-lô-môn là một vị vua rất khù khờ.

a       đúng

b       sai

Ø      b / 1 V 3 – 11

126.  Vua Sa-lô-mon đã dùng vật liệu gì để xây Đền Thờ?

a       gỗ từ núi Li-băng

b       những cây cột bằng bạc

c       những viên gạch bằng vàng

Ø      a / 1 V 5,20

127.  Ai giết vua Ê-la và lên làm vua, nhưng ông chỉ cai trị được bảy ngày?

a       Đơ-vô-ra

b       Dim-ri

c       A-suê-rô

Ø      b / 1 V 16,9-10.15

128.  Vua A-kháp làm vua Ít-ra-en trước vua Om-ri.

a       đúng

b       sai

Ø      b / 1 V 16,16.29

129.  Theo lời ngôn sứ Ê-li-a, tại sao vua A-kha-di-a, con trai vua A-kháp, không thể khỏe lại sau khi bị té?

a       vì ông bị té từ trên núi cao xuống

b       vì ông không kêu cầu Thiên Chúa mà lại kêu cầu thần Ba-an

c       vì ông bị đập đầu vào một tảng đá

Ø      b / 2 V 1,15-16

130. Ông Ê-li-a đã cỡi một con lừa màu vàng mà lên trời.

a       đúng

b       sai

Ø      b / 2 V 2,11

131.  Dân nào bắt dân Ít-ra-en đi lưu đày nhiều năm?

a       dân Sa-ma-ri-a

b       dân Ba-by-lon

c       dân Rô-ma

Ø      b / 2 V 24,10-17

132.  Vua Đa-vít bảo vua Sa-lô-môn xây một đền thờ như ông đã từng mong muốn, nhưng vua Sa-lô-môn không nghe theo mà xây đền thờ kiểu khác.

a       đúng

b       sai

Ø      b / 1 Sb 22,6-7 ; 28,10-20

133.  Đền thờ vua Sa-lô-môn lớn đến mức người ta đã tả là nó lớn hơn cả con tàu của ông Nô-ê.

a       đúng

b       sai

Ø      b / 2 Sb 3,3 ; St 6,15

134.   Thành Ba-by-lon trở thành một phần của đế quốc nào?

a       Ai-cập

b       Ba-tư

c       Rô-ma

Ø      b / Et 1,1-4

135. Vì ông Ma-đô-kê không cúi lạy ông Ha-man nên ông Ha-man tức giận, quyết định tiêu diệt người Do-thái.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Et 3,2.5-6

136.  “Thật chẳng có ai trên cõi đất này giống như nó : một con người vẹn toàn và ngay thẳng, kính sợ Thiên Chúa và lánh xa điều ác !” Chúa nói với quỷ Xa-tan về ai?

a       ông Gióp

b       ông Mô-sê

c       ông Áp-ra-ham

d       ông Lót

Ø      a / G 1,8

137.  Con trai con gái ông Gióp đang làm gì khi họ bị giết?

a       chăm sóc đàn gia súc

b       đi tham quan

c       ăn tiệc và uống rượu tại nhà anh cả của họ

d       cấy ngoài ruộng

Ø      c / G 1,18

138.  “Đức Chúa đã ban cho, Đức Chúa lại lấy đi : xin chúc tụng Đức Chúa !” Ai nói?

a       ông Tô-bi-a

b       vua Đa-vít

c       vua Sa-lô-môn

d       ông Gióp

Ø      d / G 1,21

139. Thử thách thứ hai của ông Gióp là gì?

a       mờ mắt

b       bị đói khát hành hạ

c       bị ung nhọt khắp cả người

d       tất cả đều sai

Ø      c / G 2,4-8

140.  Ê-li-phát, bạn của ông Gióp nói rằng nỗi bất hạnh xảy ra …………

a       bởi vì con người sinh ra để mà chịu khổ

b       bởi vì Thiên Chúa làm cho chúng xảy đến

c       bởi vì định mệnh mang đến như vậy

Ø      a / G 5,6-7

141.  Cuối cùng Đức Chúa đáp lại lời cầu xin của ông Gióp thế nào?

a       Đức Chúa giận dữ với ông

b       Đức Chúa đã tăng gấp đôi những gì ông có trước kia

c       Đức Chúa hài lòng về ông

Ø      b / G 42,10

142.  Một thời gian ngắn sau khi phải chịu những thử thách và đau khổ, ông Gióp đã chết.

a       đúng

b       sai

Ø      b / G 42,16

143.  Theo Thánh Vịnh, hạnh phúc cho những ai không theo đường lối của ………….

a       phường ác nhân

b       kẻ nghèo hèn

c       kẻ hiếu chiến

Ø      a / Tv 1,1

144.  Theo lời Thánh vịnh, Thiên Chúa không bao giờ bỏ rơi những ai kiếm tìm Người.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Tv 9,11

145.  “Chúa là nguồn sáng và ơn cứu độ của tôi, …… ?”

a       ai sẽ nghe tiếng tôi reo hò

b       tôi còn sợ người nào ?

c       ai sẽ làm cho tôi lạc đường được

Ø      b / Tv 27,1

146.  Theo Thánh vịnh 27, Đức Chúa được mô tả thế nào?

a       vị vua tuyệt vời của tôi

b       vị mục tử tốt lành

c       là nguồn sáng và là ơn cứu độ của tôi

d       là đá tảng và là rừng núi bảo vệ tôi

Ø      c / Tv 27,1

147.  ”Lạy Chúa, con xin tán dương Ngài, vì ………… không để quân thù đắc chí nhạo cười con”

a       đã thương cứu vớt

b       đã không bỏ rơi con

c       đã tha thứ cho con

Ø      a / Tv 30,2

148.  Theo Thánh vịnh 31, “núi đá và ………… bảo vệ con, chính là Chúa”.

a       thành luỹ

b       vinh quang

c       khiên mộc

Ø      a / Tv 31,4

149.  Đức Giê-su thốt ra lời cuối cùng bằng một câu trong Thánh vịnh 31, đó là câu nào?

a       “Trong tay Ngài, con xin phó thác hồn con”

b       “Xin tha cho họ, vì họ không biết việc họ làm”

c       “Lạy Thiên Chúa, Thiên Chúa của con, sao Ngài bỏ rơi con ?”

Ø      a / Tv 31,6

150.  Theo Thánh vịnh 33, thái độ thích hợp trước nhan Chúa là gì?

a       lòng kính sợ

b       lòng dũng cảm

c       run sợ

d       cầu xin

Ø      a / Tv 33

151.  Trong Thánh vịnh 36, người tội lỗi sống trong ảo tưởng nên không hề có day dứt.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Tv 36,2-3

 152.  Theo Thánh vịnh 37, cái gì dành sẵn cho những người ở trong sự bình an với Thiên Chúa?

a       niềm vui

b       tất cả những gì họ cần

c       con dòng cháu giống

d       không sợ gì cả

Ø      c / Tv 37,37

153.  Theo Thánh vịnh 41, điều bất hạnh nào có thể tấn công bất thình lình?

a       nghèo nàn

b       động đất

c       bệnh tật

d       hạn hán

Ø      c / Tv 41,1-13

154.  Theo Thánh vịnh 44, dân Ít-ra-en được diễn tả như thế nào?

a       như một dân tộc hùng mạnh

b       như đạo binh của Thiên Chúa

c       như bầy cừu bị sát sinh

d       như một người ngoại tình

Ø      c / Tv 44,23

155.  ”Lòng trào dâng những lời cẩm tú, miệng ngâm thơ mừng chúc thánh quân, lưỡi tôi ví tựa …………”

a       ngọc ngà châu báu

b       cung đàn réo rắt

c       tay người phóng bút

Ø      c / Tv 45,2

156.   Theo Thánh vịnh 48, thành của Đức Đại Vương ở đâu?

a       núi Xi-on

b       Sa-ma-ri-a

c       Ni-ni-vê

d       Rô-ma

Ø      a / Tv 48,3

157. Thánh vịnh 51, được gọi là lời cầu nguyện của lòng thống hối ăn năn, được cảm hứng bởi biến cố nào trong đời sống vua Đa-vít?

a       liên hệ của vua Đa-vít với bà Bát-sê-va

b       cái chết của Áp-sa-lôm

c       vua Đa-vít làm hỏng kế hoạch của vua Sa-un

d       giết chết Gô-li-át

Ø      a / Tv 51,2

158.  “Cả trái đất, hãy …………”

a       tung hô Thiên Chúa

b       thần phục vị vua của chúng ta

c       dâng lời tạ ơn lên trước nhan Chúa

Ø      a / Tv 66,1

159.   Theo Thánh vịnh 80, ai là mục tử của Ít-ra-en?

a       Mô-sê

b       Sa-lô-mon

c       Thiên Chúa

d       Đa-vít

Ø      c / Tv 80,2-4

160.  “Kể cho muôn dân biết …………, cho mọi nước hay những kỳ công của Người”

a       Người thật là vinh hiển

b       Người thật là công chính

c       ngày tuyệt vời của Đức Chúa

Ø      a / Tv 96,3

161.  ”Toàn cõi đất này đã xem thấy …………”

a       vương quyền của Thiên Chúa

b       ơn cứu độ của Thiên Chúa chúng ta

c       quyền năng của Thiên Chúa

Ø      b / Tv 98,3

162.  “Chư dân hãy xưng tụng danh Ngài, danh vĩ đại khả tôn khả úy, ………… !”

a       danh thánh thiện dường bao

b       danh rạng rỡ vinh quang

c       danh đáng kính trọng muôn đời

Ø      a / Tv 99,3

163.   Trong 150 Thánh vịnh, Thánh vịnh nào ngắn nhất?

a       117

b       140

c       100

d       20

Ø      a / Tv 117

164. Thánh vịnh nào dài nhất ?

a       18

b       117

c       115

d       119

Ø      d / Tv 119

165.   Thánh vịnh 122 cầu cho thành nào được thái bình?

a       Giê-ru-sa-lem

b       Ni-ni-vê

c       Xơ-đôm

Ø      a / Tv 122

166.  Theo Thánh vịnh 136, cái gì tồn tại mãi mãi ?

a       Tình yêu của Thiên Chúa

b       trời đất

c       Lề Luật

Ø      a / Tv 136

167.   Trong Thánh Kinh, sách Thánh vịnh được đặt trước sách Châm Ngôn.

a       đúng

b       sai

Ø      a /

168.    Ai được gọi là tác giả của sách Châm ngôn?

a       vua Đa-vít

b       ngôn sứ Hô-sê

c       ông Mô-sê

d       vua Salô-môn

Ø      d / Cn 1,1

169.  Theo sách Châm ngôn, “Lòng kính sợ Thiên Chúa là khởi đầu của tri thức”.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Cn 1,7

170.   Theo sách Châm ngôn, cái gì mà người ta không thể cậy dựa vào?

a       hy vọng cho tương lai

b       lời khuyên của người khác

c       hiểu biết của chính mình

d       tin tưởng vào những gì không thấy được

Ø      c / Cn 3,5

171.   Theo sách Châm ngôn, điều gì làm cho thủ lãnh xiêu lòng ?

a       hăm dọa

b       kiên nhẫn

c       lý lẽ hợp lý

d       quân đội

Ø      b / Cn 5,15

172.   Theo sách Châm ngôn, có bảy điều làm Đức Chúa ghê tởm, ba điều đầu là : mắt kiêu kỳ, lưỡi điêu ngoa, tay đổ máu người vô tội.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Cn 6,16

173.     Theo sách Châm ngôn, “phụ nữ đẹp người mà không đẹp nết khác chi khuyên vàng đem xỏ mũi heo”.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Cn 11,22

174.     Theo sách Châm Ngôn, điều tự nhiên và tốt đẹp là ghét lời sửa dạy.

a       đúng

b       sai

Ø      b / Cn 12,1

175.     Theo sách Chân ngôn, “Lời ngay thật lưu tồn mãi mãi, lưỡi dối gian chỉ có một thời.”

a       đúng

b       sai

Ø      a / Cn 12,19

176.     Theo sách Châm ngôn, miệng kẻ dại có …………, môi người khôn bảo vệ người khôn.

a       nọc độc chết người

b       mầm kiêu ngạo

c       lưỡi như gươm sắc

Ø      b / Cn 14,3

177. Theo sách Châm ngôn, lời nói khiêu khích làm ………

a       nổi cơn thịnh nộ

b       người ta hành động

c       cho dốt nát

d       tăng thêm uy tín

Ø      a / Cn 15,1

178.  Theo sách Châm ngôn, cái gì làm hân hoan nét mặt ?

a       giàu có

b       một cây nến

c       nói sự thật

d       lòng mừng vui

Ø      d / Cn 15,13

179.    Theo sách Châm ngôn, mái đầu bạc là …………

a       dấu hiệu của sự suy tàn

b       dấu hiệu của sự lo lắng

c       triều thiên vinh hiển

d       dấu hiệu của sự thông minh

Ø      c / Cn 16,31

180.   Theo sách Châm ngôn, cái gì là cạm bẫy của người ngu?

a       môi miệng nó

b       sự ngu dốt của nó

c       lời hứa của nó

Ø      a / Cn 18,7

181.    Trong sách Châm ngôn chúng ta thấy : “Nhiệt tình mà thiếu suy xét nào có ích chi, ………… ắt có khi lầm lỡ”

a       hành động kiên quyết

b       hành động đúng đắn

c       bước thong thả

d       bước vội vàng

Ø      d / Cn 19,2

182.     Theo sách Châm Ngôn, người ta sẽ cố gắng báo thù.

a       đúng

b       sai

Ø      b / Cn 20,22

183.     Theo sách Châm ngôn, cái gì là điểm chung của người giàu và người nghèo?

a       mặt đất

b       học thức

c       Lề luật

d       họ được Thiên Chúa tạo dựng

Ø      d / Cn 22,2

184.   Theo sách Châm ngôn, “Ai kêu : ‘Than ôi !’ ? Ai kêu : ‘Khổ quá !’ ? Ai cứ gây gổ ? Ai phải thở than ? Ai chịu những vết thương vô lý ? Ai có đôi mắt đỏ ngầu ? Đó là kẻ nấn ná mãi …………”.

a       bên những người bạn xấu

b       ở nơi chợ búa, không chịu làm gì cả

c       xòng bạc

d       bên ly rượu, là người đi nếm đủ thứ rượu ngon

Ø      d / Cn 23,29-30

 185.     Theo sách Châm ngôn, cái gì “như rắn cắn, như nọc độc hổ mang”?

a       rượu

b       hiếu chiến

c       giận dữ

d       sự chết

Ø      a / Cn 23,31-32

186.     Theo sách Châm ngôn, “Kẻ lừa đảo bạn bè, rồi bảo : …………, thì cũng như người giả vờ điên phóng lửa, bắn tên gây chết chóc”.

a       “Xin lỗi !”

b       “Đùa đấy thôi !”

c       “Không biết đâu !”

Ø      b / Cn 26,18-19

187.   Theo sách Châm ngôn, “Thà nghèo mà ăn ở vẹn toàn còn hơn ………… mà sống quanh co.”

a       khỏe mạnh

b       đi lại dễ dàng

c       giàu

Ø      c / Cn 28,6

188.   Theo sách Châm ngôn, công lý của mỗi người đều đến từ Lề Luật.

a       đúng

b       sai

Ø      b / Cn 29,26

189.   Theo sách Châm ngôn, “Kẻ nào giương mắt chế giễu cha, và coi thường chuyện vâng lời mẹ, sẽ bị …………”

a       người đời khinh dể

b       con cái đối xử lại như vậy

c       quạ ở lũng sâu móc mắt, và bị loài diều hâu rỉa thịt

d       tất cả đều sai

Ø      c / Cn 30,17

190.     Quyển sách nào trong bộ Thánh Kinh nói về sự phù vân, nhưng thật ra là về giá trị của đời sống con người ?

a       Gióp

b       Giảng viên

c       Huấn ca

d       Khôn ngoan

Ø      b /

191.   Theo sách Giảng viên, không có gì tốt hơn là ………

a       ngồi phía sau và chỉ trích

b       ăn uống và hưởng những thành quảdo công lao khó nhọc mình làm ra

c       đi khỏi quê hương

d       chấp nhận cuộc sống bất công

Ø      b / Gv 2,24

192.   Theo sách Giảng viên, “một thời để khóc lóc, một thời để vui cười, một thời để than van, một thời để …………”

a       múa nhảy

b       reo hò

c       ca hát

Ø      a / Gv 3,4

193.     Theo sách Giảng viên, “một thời để xé rách, một thời để vá khâu, một thời để làm thinh, một thời để …………”

a       gào thét

b       chửi rủa

c       lên tiếng

Ø      c / Gv 3,7

194.     Theo sách Giảng viên, “một thời để yêu thương, một thời để thù ghét, một thời để gây chiến, một thời để ………”

a       giết chết

b       làm hòa

c       ôm hôn

d       chữa lành

Ø      b / Gv 3,8

195.     Theo sách Giảng viên, “Mọi sự đều đi về một nơi, mọi sự đều đến từ bụi đất, mọi sự đều trở về …………”

a       cùng Thiên Chúa

b       bụi đất

c       hư vô

Ø      b / Gv 3,20

196.     Theo sách Giảng viên, người ta sẽ đến gần nhà của Đức Chúa với …………

a       thuế thập phân

b       lòng dũng cảm

c       lòng vâng phục

d       lòng không lo lắng

Ø      c / Gv 4,17

197.     Theo sách Giảng viên, “………… thì hơn dầu quý, và ngày chết hơn ngày sinh.”

a       lao động

b       tiếng tốt danh thơm

c       da sạm nắng

d       bè bạn

Ø      b / Gv 7,1

198.     Theo sách Giảng viên, sự khôn ngoan hiểu biết thì có lợi hơn, vì nó làm cho người khôn được …………

a       sống

b       hạnh phúc

c       có ý tưởng hay

d       giàu có

Ø      a / Gv 7,12

199.     Theo sách Giảng viên, “Cơm bánh của bạn, hãy thả trên mặt nước, về lâu về dài, …………”

a       bạn sẽ được hỷ hoan

b       bạn sẽ tìm lại được

c       bạn sẽ được Đức Chúa ban nhiều gấp bảy

Ø      b / Gv 11,1

200.     Theo sách Giảng viên, “Giữa tuổi thanh xuân, bạn hãy tưởng nhớ Đấng đã dựng nên mình. Đừng chờ cho tai ương ập tới, …………”

a       đừng chờ cho năm tháng qua đi

b       lúc đó bạn trở tay không kịp

c       và bạn sẽ không tránh khỏi

Ø      a / Gv 12,1

201.     Sách Giảng viên có nói : “Sức mạnh là niềm tự hào của giới thanh niên, ………… là vinh dự của hàng bô lão.”

a       kinh nghiệm

b       mái đầu bạc

c       ốm đau

Ø      b / Gv 20,29

202.     Theo sách Khôn ngoan, Thiên Chúa không làm ra …

a       bệnh tật

b       động đất

c       cái chết

d       sóng thần

Ø      c / Kn 1,13

203.     Theo sách Khôn ngoan, không hề có ai trở về từ cõi chết.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Kn 2,1

204.  Theo sách Khôn Ngoan, vì đâu mà sự chết đột nhập vào thế gian?

a       sự ngu dốt

b       rủi ro

c       sự ghen tỵ của quỷ dữ

d       một kế hoạch chu đáo

Ø      c / Kn 2,24

 205.     Hình ảnh nào mà sách Khôn ngoan đã dùng để chứng minh một tâm hồn được tinh luyện?

a       gặt lúa trên cánh đồng

b       đẽo gọt viên kim cương

c       đất sét của người thợ gốm

d       vàng trong lò lửa

Ø      d / Kn 3,6

206.     Theo sách Khôn ngoan, chết yểu là dấu hiệu mắc nhiều tội ác.

a       đúng

b       sai

Ø      b / Kn 4,7-8

207.     Bước đầu để đạt tới sự khôn ngoan là gì?

a       kiên tâm cầu nguyện

b       thật lòng ham muốn học hỏi

c       làm việc tốt

d       chịu khó rèn luyện

Ø      b / Kn 6,17

208.     Theo sách Khôn ngoan, điều gì làm cho người ta chiếm được sự khôn ngoan?

a       trở nên bạn hữu với Thiên Chúa

b       vương quyền

c       kính trọng người khác

d       sống lâu

Ø      a / Kn 7,14

209.     “Từ thời trai trẻ, tôi đã yêu quý và tìm kiếm ………, tôi tìm cách cưới ……… làm bạn đời ; và vẻ đẹp của ……… làm tôi say đắm.”

a       Nàng

b       đoá hoa đẹp

c       Đức Khôn Ngoan

Ø      c / Kn 8,2

 210.     Theo sách Khôn ngoan, “Ý định làm ra các tượng thần là đầu mối của tội bất trung. Sáng chế ra tượng thần là làm cho cuộc đời …………”

a       tăng thêm cạm bẫy

b       hư hỏng

c       tàn tạ

d       thêm rối ren

Ø      b / Kn 14,12

211. Theo sách Huấn ca, nếu bạn mộ mến khôn ngoan, bạn sẽ làm gì ?

a       bảo vệ môi sinh

b       sống tốt

c       sống hài hòa với mọi người

d       tuân giữ các giới răn

Ø      d / Hc 1,26

212.     Sách Huấn ca quả quyết mạnh mẽ rằng kẻ làm con phải luôn luôn …………

a       nghỉ ngơi thoải mái

b       phục vụ các bậc sinh thành

c       ăn những thức ăn bổ dưỡng

Ø      b / Hc 3,7

213.     Theo sách Huấn ca, chúng ta không có bổn phận phải giúp đỡ những người nghèo khó và túng thiếu.

a       đúng

b       sai

Ø      b / Hc 4,3-5

214.     Theo sách Huấn ca, cái gì làm tăng thêm tình bạn?

a       đề phòng nhau

b       hiểu biết nhau

c       ăn nói dịu dàng

d       tha thứ

Ø      c / Hc 6,5

215.     Sách Huấn ca đã khuyên chúng ta đón nhận điều gì ngay từ độ thanh xuân?

a       thú nhồi bông

b       thật nhiều bạn bè

c       lời giáo huấn

d       những thời khắc vui vẻ

Ø      c / Hc 6,18

216.     Theo sách Huấn ca, không được từ chối điều gì ngay cả đối với người đã chết?

a       làm ơn

b       âm nhạc

c       khoan dung

d       đồ ăn và thức uống

Ø      a / Hc 7,33

217.     Theo sách Huấn ca, đầu mối của tội lỗi là gì ?

a       tinh thần khép kín

b       giàu sang

c       kiêu căng

d       tinh thần trống rỗng

Ø      c / Hc 10,13

218.     Theo sách Huấn ca, “đừng khen một người đàn ông vì người ấy đẹp và đừng gớm ghét ai vì …………”

a       họ giàu sang

b       vẻ bên ngoài

c       lời nói

d       họ thông minh

Ø      b / Hc 11,2

219.     Sách Huấn ca nói rằng dấu hiệu nhận ra cái tốt cái xấu là gì ?

a       việc giúp đỡ

b       lời nhận xét

c       cách cho đi

d       sắc mặt thay đổi

Ø      d / Hc 13,25

220.     Theo sách Huấn ca, của cải không cần cho ai?

a       người nghèo

b       kẻ tiểu nhân

c       người giàu

d       người già cả

Ø      b / Hc 14,3

221.     Theo Sách Huấn Ca, quy luật muôn đời là gì ?

a       dậäy sớm sẽ mắc phải bệnh giun

b       yêu người thân cận

c       mọi người đều phải chết

d       mắt đền mắt

Ø      c / Hc 14,17

222.     Theo sách Huấn ca, mỗi người sẽ lãnh nhận điều mà mình  …………

a       mong muốn

b       coi là mục đích

c       đã làm

d       cần thiết

Ø      c / Hc 16,14

223.     Theo sách Huấn ca, cái gì là con ngươi mắt Chúa ?

a       ân đức của chúng ta

b       tài năng của chúng ta

c       nhân cách của chúng ta

d       dáng vẻ của chúng ta

Ø      a / Hc 17,22

224.     Sách Huấn ca nói rằng bạn có thể nhận xét về một người qua …………

a       lời nói

b       dáng vẻ

c       tài năng

d       thế giá gia đình

Ø      b / Hc 19,29

 225.     Theo sách Huấn ca, làm thế nào mà người ta có thể gây được thiện cảm?

a       nói về tài năng của người mình đối thoại

b       nói ít

c       nói thẳng

d       làm việc chăm chỉ

Ø      b / Hc 20,13

226.     Theo sách Huấn ca, lời cầu khẩn của ai được nhận lời ngay lập tức ?

a       người nghèo

b       nhà vua

c       tư tế

d       người giàu

Ø      a / Hc 21,5

227.     Theo sách Huấn ca, lời khôn ngoan ở trong ………… con người.

a       tư tưởng

b       đầu óc

c       sách vở

d       hành động

Ø      b / Hc 21,26

228.     Theo sách Huấn ca, người đã quen ………… thì suốt đời không ai sửa dạy nổi.

a       đánh nhau

b       phá phách

c       nói những lời nhục mạ

d       rượu chè

Ø      c / Hc 23,15

229.     Đức Chúa lấy làm vui thích khi …………

a       vợ chồng ý hợp tâm đầu

b       láng giềng thân thiết

c       anh em hòa thuận

d       tất cả những điều trên

Ø      d / Hc 25,1

230.     Theo sách Châm ngôn, cái gì giống như quả táo vàng trên đĩa bạc chạm trổ?

a       kệ sách

b       lời nói ra đúng lúc đúng thời

c       trái cấm

d       hoa tai

Ø      b / Hc 25,11

231.   Theo sách Huấn ca, cái gì bạn có thể đạt tới nếu bạn cố gắng theo đuổi nó?

a       sức mạnh

b       danh tiếng

c       sự công chính

d       giàu sang

Ø      c / Hc 27,8

232.     Sách Huấn ca nói rằng đáng nguyền rủa thay ……… gây chia rẽ giữa bao người đang hòa thuận.

a       kẻ nói xấu, nói hành, kẻ nói lời hai ý

b       kẻ tội lỗi

c       kẻ hiếu chiến

Ø      a / Hc 28,13

233.     Theo sách Huấn ca, cái gì đem lại cho con người thêm sức sống nếu biết điều độ ?

a       công việc

b       của cải

c       rượu

d       lời ca tụng

Ø      c / Hc 31,27

234.     Theo sách Huấn ca, cái gì làm cho người ta thêm lanh lợi tháo vát?

a       lề thói hằng ngày

b       thực phẩm

c       bôn ba

d       rượu

Ø      c / Hc 34,10

235.     Theo sách Huấn ca, ai là người hiểu biết nông cạn?

a       người chưa từng trải

b       người không bao giờ du lịch

c       người không hề đọc sách báo

d       người có ít bạn bè

Ø      a / Hc 34,10

236.     Theo sách Huấn ca, ai không bao giờ sợ hãi?

a       người mạnh mẽ

b       người có quyền sở hữu

c       người kính sợ Đức Chúa

d       người giàu có

Ø      c / Hc 34,14

237.     Theo sách Huấn ca, ai là người dâng lễ đền tội thực sự?

a       người thinh lặng rút lui

b       người xa tránh bất công

c       người làm ra tượng thần

Ø      b / Hc 35,3

238.     Theo sách Huấn ca, Thiên Chúa sẽ trả lại cho sự quảng đại của bạn gấp bao nhiêu lần?

a       hai lần

b       bảy lần

c       bốn lần

d       ba lần

Ø      b / Hc 35,10

239.     Theo sách Huấn ca, nghề nghiệp nào làm tăng thêm sự khôn ngoan?

a       phu khuân vác

b       kinh sư

c       nông dân

d       thợ chạm trổ

Ø      b / Hc 38,24

240.     Thiên Chúa nói với ngôn sứ I-sai-a : “Hãy đến đây, ……”

a       ta cùng nhau tranh luận

b       ta cùng nhau dự tiệc

c       ta cùng lên núi Chúa

Ø      a / Is 1,18

241.     “Đức Chúa phán : vì các con gái Xi-on kiêu kỳ, chúng vừa đi vừa vênh mặt, liếc mắt, chúng bước đi nhún nhảy, khua kiềng đeo chân, nên Chúa Thượng sẽ làm cho con gái Xi-on ghẻ chốc đầy đầu, …”, được viết trong sách nào?

a       Na-khum

b       Gia-ca-ri-a

c       Giê-rê-mi-a

d       I-sai-a

Ø      d / Is 3,16-17

242.     I-sai-a đã báo trước rằng thành ………… sẽ thành một đống đổ nát.

a       Đa-mát

b       Ni-ni-vê

c       Ba-by-lon

Ø      a / Is 17,1

243.     Làm thế nào Thiên Chúa đặt lời của Người vào miệng ngôn sứ Giê-rê-mi-a?

a       đưa tay chạm vào miệng ông

b       đưa cho ông một cuộn sách để ăn

c       đặt cục than cháy đỏ vào miệng ông

Ø      a / Gr 1,9

244.     Ngôn sứ là ai?

a       là người giải thích các ngôi sao

b       là phát ngôn viên của Thiên Chúa

c       là người tiên đoán tương lai

Ø      b / Gr 1,9 ; Xh 4,15-16 ; 7,1  

245.     Sứ điệp then chốt của tất cả các ngôn sứ là gì?

a       sự phá hủy và kết án

b       sự ca tụng và vui mừng

c       sự ăn năn hối cải

d       tất cả đều sai

Ø      c /

246.   Một vị ngôn sứ đích danh phải từ bỏ …………

a       ý riêng

b       sự ganh đua với các ngôn sứ khác

c       sự giàu có

d       tất cả những điều trên

Ø      a /

247.   Những ai có liên quan đặc biệt tới các ngôn sứ?

a       vua chúa

b       các tư tế và các ngôn sứ khác

c       những người đau khổ và bị ruồng bỏ

d       tất cả những câu trên

Ø      c /

248.   Sách ngôn sứ nào ngắn nhất trong Thánh Kinh Cựu Ước?

a       Giô-en

b       A-mốt

c       Ô-va-đi-a

d       Giô-na

Ø      c /

249.    Những lời của một ngôn sứ chỉ có ý nghĩa vào thời mà ngôn sứù đó sống.

a       đúng

b       sai

Ø      b /

 250.     Ngôn sứ Giê-rê-mi-a cầu xin Chúa : “Lạy Đức Chúa, xin chữa lành con, để con được chữa lành ; xin cứu thoát con, để con …………”

a       còn có thể tuyên sấm cho dân

b       còn mở miệng ca tụng Ngài

c       được cứu thoát

d       để quân thù khỏi khinh thường danh Chúa

Ø      c / Gr 17,14

251.     Giê-rê-mi-a nhắc lại lời Thiên Chúa hứa rằng Giê-ru-sa-lem sẽ bị một nước cai trị trong bảy năm, sau đó nước này sẽ bị tiêu diệt. Đó là nước nào ?

a       Át-sua

b       Ba-by-lon

c       Ai-cập

Ø      b / Gr 25,9-12

252.     Sách Ê-dê-ki-en mở đầu nói về vị ngôn sứ bị lưu đày trong xứ Kan-đu, bên sông ………..

a       Nin

b       Tic-ri

c       Cơ-va

Ø      c / Ed 1,1

253.     Thiên Chúa đã hỏi ngôn sứ Ê-dê-ki-en về những bộ xương khô trong thung lũng : “Hỡi con người, liệu các bộ xương này ………… ?”

a       có còn tồn tại mãi không

b       có hồi sinh được không

c       có còn nhận ra xương của người nào không

Ø      b / Ed 27,3

254.     Thiên Chúa bảo ngôn sứ Ê-dê-ki-en nói tiên tri chống lại những kẻ chăn dắt Ít-ra-en vì họ chỉ lo cho bản thân mà không lo cho dân.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Ed 34,1-5

255.     Vua Na-bu-cô-đô-nô-xo mơ thấy hình một cái đầu bằng vàng, hai tay bằng bạc và bụng bằng đồng.

a       đúng

b       sai

?       a / Đn 2,28-32

256.     Vua Na-bu-cô-đô-nô-xo đã ném Sát-rác, Mê-sác và A-vết Nơ-gô vào lò đang cháy rừng rực vì họ từ chối không cúi lạy thờ phượng một ngẫu tượng, nhưng lửa đã không làm hại được họ.

a       đúng

b       sai

?       a / Đn 3,14-30

257.     Những người bạn của Đa-ni-en bị nhà vua giết.

a       đúng

b       sai

?       b / Đn 3,26-27 (93-94)

258. Ngôn sứ Đa-ni-en đã thuần phục được sư tử.

a       đúng

b       sai

?       a / Đn 6

259. Tức giận vì việc ngôn sứ Đa-ni-en cầu nguyện với Thiên Chúa, vua Đa-ri-ô, người cai trị Ba-by-lon, đã ra lệnh ném ngôn sứ Đa-ni-en vào hầm sư tử.

a       đúng

b       sai

?       b / Đn 6,12-16

260.     Vì lý do nào ngôn sứ Đa-ni-en bị bỏ vào hầm sư tử ?

a       ông chống đối nhà vua

b       ông giết con rắn lớn mà dân Ba-by-lon sùng bái

c       ông trốn về quê hương

?       b / Đn 14,23-32

 261.     Ngôn sứ Đa-ni-en đang ở trong hầm sư tử thì Thiên sứ của Đức Chúa sai một người đem thức ăn đến cho ông. Người ấy là ai ?

a       Kha-na-nia

b       A-da-ri-a

c       Kha-ba-cúc

d       Mi-sa-en

?       c / Đn 14,33-39

262.     Sau bảy ngày, nhà vua đến hầm sư tử để khóc Đa-ni-en, nhưng nhà vua thấy ông đang ngồi đó, nhà vua liền ca ngợi Thiên Chúa của Đa-ni-en.

a       đúng

b       sai

?       a / Đn 14,40-41

263.     Ngôn sứ Hô-sê đã dùng hình ảnh nào để diễn tả mối quan hệ giữa Thiên Chúa và dân Ít-ra-en ?

a       người bạn thân

b       người mục tử và đàn chiên

c       hôn nhân

d       hợp đồng kinh doanh

Ø      c /

264.     Bi kịch nào ảnh hưởng mạnh mẽ đến đời ngôn sứ của ngôn sứ Hô-sê ?

a       cái chết của con trai

b       bệnh phong cùi

c       chứng nghiện rượu

d       bị vợ phản bội

Ø      d /

265.     Ngôn sứ Hô-sê đã cưới ai làm vợ ?

a       Rút

b       Gô-me

c       Giu-đi-tha

Ø      b / Hs 1,2-3

266.     Theo sách ngôn sứ Hô-sê, các tư tế đã không lo hướng dẫn dân chúng mà còn đi vào con đường truỵ lạc.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Hs 4,4-19

267.     Ngôn sứ Hô-sê đã nguyền rủa các tư tế bằng câu nói : “Vì thiếu ………… mà dân Ta bị tiêu vong.”

a       hy sinh

b       thực phẩm

c       phúc lành

d       hiểu biết

Ø      d / Hs 4,6

268.     Ngôn sứ Hô-sê đã nhắm vào ai khi ông nói : “Chúng có ăn, nhờ dân Ta phạm tội, chúng thích thú, khi dân Ta lỗi lầm !”

a       hàng tư tế

b       dân Ca-na-an ngoại đạo

c       các nhà chính trị

Ø      a / Hs 4,8

269.     Ngôn sứ Hô-sê cảnh cáo : “Chúng gieo gió thì phải gặt …………”

a       nhiều lợi ích

b       bão

c       được mùa màng bội thu

d       hoa trái

Ø      b / Hs 8,7

270.     Theo sách ngôn sứ Hô-sê, Đức Chúa sẽ báo oán cho tình yêu bị Ít-ra-en khước từ : “Gươm đao sẽ lại hoành hành trong các thành của nó, ………… và ngốn sạch con cái nó, vì chúng có những ý đồ xấu xa.”

a       sẽ làm cỏ

b       sẽ thiêu hủy

c       sẽ đập nát

d       sẽ cày xới

Ø      a / Hs 11,6

271. Ngôn sứ Hô-sê tuyên bố rằng đứa ngoại tình Ít-ra-en sẽ bị hủy diệt.

a       đúng

b       sai

Ø      b / Hs 11,8-9

272.     Theo sách ngôn sứ Giô-en, “Ngày của Đức Chúa” như thế nào?

a       ngày thinh lặng và thanh thản

b       ngày tối tăm u ám và mây mù tối đen

c       ngày đầy hoan hỉ

Ø      b / Ge 2,1-2

273.     Qua ngôn sứ Giô-en, Thiên Chúa đã hứa rằng : “Con trai con gái các ngươi sẽ trở thành ngôn sứ, người già được báo mộng, thanh niên …………

a       sẽ tuyên sấm ngay giữa hội đường

b       thấy thị kiến

c       sẽ cùng vui ca

Ø      b / Ge 3,1

274.     Theo sách ngôn sứ Giô-en, cánh đồng Giê-hô-sa-phát có ý nghĩa gì ?

a       nơi xét xử cuối cùng

b       nơi dành cho những người phong cùi

c       nơi đày ải

d       nơi an nghỉ

Ø      a / Ge 4,2

275.     Ngôn sứ A-mốt gọi những người đàn bà giàu có ở Ít-ra-en là gì ?

a       mụ bò cái xứ Ba-san

b       mụ phù thủy

c       mụ chằn tinh

d       sư tử cái

Ø      a / Am 4,1

 276.     Theo ngôn sứ A-mốt, ngày của Đức Chúa sẽ xảy ra thế nào cho dân Ít-ra-en?

a       một ngày đầy hy vọng

b       một ngày tối tăm

c       một ngày đầy tuyệt vọng

d       một ngày tràn ngập ánh sáng

Ø      b / Am 5,18

277. Ngôn sứ A-mốt quở trách những nhà cầm quyền là gì?

a       tụi ăn không ngồi rồi

b       bè lũ quân phè phỡn

c       ngồi mát ăn bát vàng

Ø      b / Am 6,7

278.   Tư tế đền thờ Bết Ên đã đuổi ngôn sứ A-mốt. Tư tế ấy tên là gì?

a       Men-ki-sê-đê

b       Ê-dê-ki-en

c       Da-ca-ri-a

d       A-mát-gia

Ø      d / Am 7,12-13

279.   Ngôn sứ A-mốt báo trước hình phạt vào ngày của Chúa: “Ngày ấy, ………… sẽ vì khát mà ngất xỉu.”

a       cụ ông cụ bà

b       nam thanh nữ tú

c       các trẻ thơ măng sữa

d       các ca sĩ

Ø      b / Am 8,13

280.   Ngôn sứ A-mốt có năm thị kiến : một là châu chấu ; hai là hạn hán ; ba là dây dọi ; bốn là giỏ trái cây mùa hạ và năm là …………

a       cành cây mùa đông

b       lá cây mùa thu

c       Đền Thờ bị sụp đổ

d       Giê-ru-sa-lem thái bình

Ø      c / Am 9,1-4

281.     Ngôn sứ Ô-va-đi-a đã thúc giục dân mình cố gắng trả thù chống lại dân lân bang nào?

a       Phi-li-tinh

b       Ê-đom

c       Mô-áp

d       Tia

Ø      b / Ov 1,1-8

282.     Theo sách Ô-va-đi-a, nhà nào sẽ còn tồn tại?

a       nhà Gia-cóp

b       nhà Ca-na-an

c       nhà Ê-xau

d       nhà Ê-đom

Ø      a / Ov 17-18

283.     Ngôn sứ Giô-na đã không vâng lời Thiên Chúa.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Gn

284.     Trước khi bị quăng xuống biển, ông Giô-na xin được cầu nguyện một lúc.

a       đúng

b       sai

Ø      b / Gn 1,12-15

285.     Dân thành Ni-ni-vê có phản ứng thế nào đối với lời giảng của ngôn sứ Giô-na?

a       họ đã tin và từ bỏ con đường tội lỗi

b       họ đã xua đuổi ngôn sứ Giô-na

c       họ đã đánh đập ngôn sứ Giô-na

d       họ đã nhạo cười ngôn sứ Giô-na

Ø      a / Gn 3,5-10

286.     Thiên Chúa đã hủy diệt thành Ni-ni-vê sau khi ngôn sứ Giô-na rao giảng ở đó.

a       đúng

b       sai

Ø      b / Gn 3,10

287.     Sau khi không thấy thành Ni-ni-vê bị phá hủy, ngôn sứ Giô-na đã nổi giận với Đức Chúa.

a       đúng

b       sai

Ø      a / Gn 4,1-11

288.     Ngoài thành Giê-ru-sa-lem ra, thành nào mà ngôn sứ Mi-kha kết án sự tội lỗi của nó?

a       Ba-by-lon

b       Sa-ma-ri-a

c       Ni-ni-vê

d       Bê-lem

Ø      b / Mk 1,5-7

289.     Ai đã tiên báo rằng Xi-on sẽ bị cày xới như thửa ruộng?

a       Gia-ca-ri-a

b       Hô-sê

c       Mi-kha

d       Ê-li-a

Ø      c / Mk 3,12

290.     Khi vua Hê-rô-đê hỏi các thượng tế và kinh sư xem Đấng Mê-si-a sinh ra tại đâu, họ đã trả lời tại Be-lem. Họ dựa vào đâu?

a       sách ngôn sứ I-sai-a

b       sách ngôn sứ Xô-phô-ni-a

c       sách ngôn sứ Mi-kha

d       sách ngôn sứ Hô-sê

Ø      c / Mk 5,1

291.     Vị đại ngôn sứ nào sống cùng thời với ngôn sứ Mi-kha?

a       Ê-li-a

b       Ê-dê-ki-en

c       Giê-rê-mi-a

d       I-sai-a

Ø      d /

 292.     Ngôn sứ Na-khum đã tuyên sấm thành nào sẽ bị tàn phá?

a       Giê-ru-sa-lem

b       Mô-áp

c       Sa-ma-ri-a

d       Ni-ni-vê

Ø      d / Nk 1,1

293.     Theo sách ngôn sứ Na-khum, “Đức Chúa ghen tương và báo oán,  Đức Chúa là Đấng báo oán : Người nổi cơn lôi đình, Đức Chúa báo oán những kẻ thù địch, những kẻ thù của Người,…”

a       Người đuổi xa khuất mắt

b       Người tỏ lòng oán hận

c       Người tỏ lòng xót thương

Ø      b / Nk 1,2

294.     Ngôn sứ Na-khum gọi Át-sua là con gì ?

a       sư tử

b       chó sói

c       quạ đen

d       diều hâu

Ø      a / Nk 2,12-14

295.     Ngôn sứ nào đã kêu cầu Đức Chúa giải thích việc Người cai quản thế giới ?

a       Khác-gai

b       Kha-ba-cúc

c       Na-khum

d       Da-ca-ri-a

Ø      b / Kb 1,2 – 2,1

296.     Theo sách ngôn sứ Xô-phô-ni-a, ai sẽ thoát khỏi sự tàn phá vào ngày của Đức Chúa ?

a       nhà vua

b       số sót trong dân Ít-ra-en

c       hàng tư tế

d       cư dân ở Giê-ru-sa-lem

Ø      b / Xp 3,12-13

297.     “Kìa đức vua của ngươi đang đến với ngươi : Người là Đấng chính trực, Đấng toàn thắng, khiêm tốn ngồi trên lưng lừa, một con lừa con vẫn còn theo mẹ.” Câu này ở trong sách nào?

a       Xô-phô-ni-a

b       Mi-kha

c       I-sai-a

d       Da-ca-ri-a

Ø      d / Dcr 9,9

298.     Ngôn sứ nào tiên báo Đấng Mê-si-a “khiêm tốn ngồi trên lưng lừa, một con lừa con vẫn còn theo mẹ” ?

a       Ê-dê-ki-en

b       Da-ca-ri-a

c       Mi-kha

d       I-sai-a

Ø      b / Dcr 9,9

299.     Theo sách ngôn sứ Ma-la-khi, ai sẽ trở lại trước ngày của Đức Chúa ?

a       ngôn sứ Ê-li-sa

b       ông Mô-sê

c       ngôn sứ Ê-li-a

d       vua Đa-vít

Ø      c / Ml 3,23